-
Chào mừng bạn đến với website lbxsolution.com
-
Chào mừng bạn đến với website lbxsolution.com
-
Chào mừng bạn đến với website lbxsolution.com
Giỏ hàng
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng |
- Trang chủ
- Hợp Đồng Dịch Vụ (File Đang Cập Nhật)
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI LA BÀN XANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----****----- |
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
- Căn cứ vào Phụ Lục Hợp Đồng số ... - Hợp Đồng Dịch Vụ số …/HĐDV-LBX ngày … tháng … năm … giữa CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI LA BÀN XANH và CÔNG TY …;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế giữa các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:
BÊN CUNG CẤP (Bên A): CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI LA BÀN XANH | |
Mã số thuế: | 0318191268 |
Địa chỉ: | 43 Hùng Vương, Phường Chợ Quán, Quận 05, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Người đại diện: | Bà NGUYỄN NGỌC THU TRINH |
Chức vụ: | Giám đốc |
Email: | hello@lbxsolution.com |
Điện thoại: | 0901084286 |
Ngân hàng: | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBBank) |
Tên tài khoản: | LA BÀN XANH |
Số tài khoản: | 6401686868 |
BÊN SỬ DỤNG (Bên B): ... | |
Mã số thuế: | ... |
Địa chỉ: | ... |
Người đại diện: | Ông/Bà ... |
Chức vụ: | ... Theo Giấy uỷ quyền số ... (nếu có) |
Email: | ... |
Điện thoại: | ... |
Ngân hàng: | ... |
Tên tài khoản: | ... |
Số tài khoản: | ... |
Sau khi thỏa thuận hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp Đồng Dịch Vụ với những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG, THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng Hợp Đồng: Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện một số công việc được thể hiện trong Phụ Lục Hợp Đồng số ….
1.2. Thời gian thực hiện Hợp Đồng: Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết cho đến khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình như quy định trong Phụ lục Hợp Đồng.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá trị Hợp Đồng: Giá trị Hợp Đồng và chi tiết phương thức hợp tác được xác định dựa trên các Phụ Lục Hợp Đồng mà hai Bên ký kết.
2.2. Phương thức thanh toán: Được thể hiện chi tiết trong các Phụ Lục Hợp Đồng mà hai Bên ký kết.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1.1. Quyền của Bên A:
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện các công việc theo Hợp Đồng.
- Bên A được nhận các khoản thanh toán đúng hạn và đầy đủ từ Bên B theo quy định tại Điều 2.
- Bên A có quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt thực hiện công việc nếu Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán, hoặc vi phạm các điều khoản quan trọng của Hợp Đồng.
- Bên A có quyền đề xuất điều chỉnh phạm vi công việc, tiến độ hoặc giá trị Hợp Đồng khi có phát sinh ngoài kế hoạch.
3.1.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Bên A có nghĩa vụ thực hiện công việc theo đúng nội dung, phạm vi, tiến độ và chất lượng đã cam kết trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng kèm theo.
- Trong thời gian thực hiện và sau khi chấm dứt Hợp Đồng, Bên A cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung Hợp Đồng này cho bên khác nếu chưa được Bên B chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp pháp luật yêu cầu.
- Bên A có nghĩa vụ bàn giao đầy đủ kết quả công việc, tài liệu liên quan theo đúng thỏa thuận và thời hạn đã quy định.
- Bên A thông báo kịp thời cho Bên B nếu phát hiện bất kỳ vấn đề hoặc trở ngại nào ảnh hưởng đến tiến độ hoặc chất lượng công việc.
- Bên A chịu trách nhiệm về chất lượng, độ chính xác của các sản phẩm, dịch vụ do Bên A cung cấp.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
3.2.1. Quyền của Bên B
- Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện đúng công việc và đúng thời hạn theo thỏa thuận của Hợp Đồng này. Trường hợp dịch vụ bị chậm trễ, ngưng trệ thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A khắc phục
- Bên B có quyền kiểm tra, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của Bên A, đồng thời đề nghị điều chỉnh nếu phát hiện sai sót.
- Bên B được nhận đầy đủ sản phẩm, kết quả công việc theo đúng cam kết từ Bên A.
- Bên B có quyền yêu cầu Bên A khắc phục các lỗi hoặc thiếu sót trong sản phẩm, dịch vụ mà Bên A cung cấp.
- Bên B tạm ngừng thanh toán hoặc yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên A vi phạm các điều khoản quan trọng, không khắc phục lỗi trong thời hạn hợp lý.
3.2.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng.
- Bên B cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu và sự phối hợp cần thiết để Bên A thực hiện công việc.
- Bên B không can thiệp bất hợp lý vào quá trình thực hiện công việc của Bên A, Bên B tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A thực hiện công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp Đồng này.
- Bên B thực hiện nghiệm thu và ký biên bản xác nhận đối với các công việc, sản phẩm hoàn thành từ Bên A trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo bàn giao.
- Bên B thông báo kịp thời cho Bên A về các yêu cầu bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi liên quan đến công việc, đồng thời chịu trách nhiệm chi trả các chi phí phát sinh (nếu có).
- Trong thời gian thực hiện và sau khi chấm dứt Hợp Đồng, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung Hợp Đồng này cho bên khác nếu chưa được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
ĐIỀU 4: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
4.1. Phạt vi phạm Hợp Đồng:
4.1.1. Trường hợp một trong hai Bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng mà không có lý do chính đáng, Bên vi phạm sẽ phải chịu phạt một khoản tiền tương ứng với 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
4.1.2. Các trường hợp vi phạm được áp dụng phạt bao gồm nhưng không giới hạn:
- Không hoàn thành đúng tiến độ hoặc không thực hiện đúng nội dung công việc đã thỏa thuận trong Điều 1.
- Không thanh toán đúng hạn hoặc không cung cấp tài liệu theo quy định tại Điều 2 và Điều 3.
- Tiết lộ thông tin hoặc vi phạm cam kết bảo mật theo Điều 3.
4.2. Bồi thường thiệt hại:
Bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp phát sinh từ hành vi vi phạm, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Thiệt hại tài chính do việc ngừng hoặc chậm trễ trong thực hiện Hợp Đồng.
- Chi phí phát sinh do phải sửa chữa, khắc phục hoặc thay thế công việc bị ảnh hưởng.
- Tổn thất uy tín và các tổn thất phi tài chính khác (nếu có) mà bên bị vi phạm phải chịu.
4.3. Quy trình xác định vi phạm và thiệt hại:
4.3.1. Khi phát hiện vi phạm, Bên bị vi phạm phải thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm.
4.3.2. Hai Bên sẽ tiến hành thương lượng để thống nhất mức phạt và bồi thường thiệt hại trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 7.
4.3.3. Bên bị vi phạm có trách nhiệm cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh thiệt hại thực tế đã phát sinh.
4.4. Trường hợp miễn trách nhiệm phạt vi phạm:
Một Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm phạt vi phạm nếu chứng minh được vi phạm xảy ra do:
- Sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 6.
- Hành vi hoặc lỗi của bên còn lại.
4.5. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bồi thường:
Bên vi phạm phải hoàn tất việc bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thỏa thuận bằng văn bản về mức bồi thường hoặc phán quyết có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
5.1. Hợp Đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hai Bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng và các Phụ lục hợp đồng kèm theo.
- Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản.
- Một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ trong Hợp Đồng mà không khắc phục trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên còn lại.
- Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể, hoặc không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng.
- Có sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 30 (ba mươi) ngày mà không thể khắc phục được, dẫn đến việc không thể thực hiện Hợp Đồng.
5.2. Trường hợp một trong hai Bên muốn chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn, Bên đó phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc trước ngày dự kiến chấm dứt và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại.
5.3. Hai Bên sẽ tiến hành đối chiếu công việc, nghiệm thu các hạng mục đã hoàn thành và lập biên bản thanh lý Hợp Đồng. Biên bản này sẽ là căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính còn lại giữa các Bên.
5.4. Khi chấm dứt Hợp Đồng, các bên phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán và hoàn trả các tài sản, tài liệu liên quan (nếu có).
5.5. Sau khi chấm dứt Hợp Đồng, Bên B không được sử dụng sản phẩm hoặc giải pháp của Bên A để chuyển giao hoặc cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của Bên A.
ĐIỀU 6: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
6.1 Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể khắc phục mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn: Thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, hạn hán, dịch bệnh quy mô lớn; chiến tranh, bạo loạn, khủng bố, đình công quy mô lớn; sự cố mạng, hệ thống điện, hoặc các sự cố khác không thuộc trách nhiệm của các Bên và không thể khắc phục được trong thời gian hợp lý. Lưu ý rằng, sự thiếu hụt tài chính đơn thuần sẽ không được xem là một sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên đó;
6.2 Trong trường hợp do sự thay đổi quan trọng của pháp luật Việt Nam khiến cho Hợp Đồng này không thể thực hiện hoặc xảy ra Sự kiện bất khả kháng thì một trong hai Bên phải báo ngay bằng văn bản cho Bên còn lại, các Bên tiến hành cùng nỗ lực tìm phương án hợp lý để khắc phục hậu quả, trong trường hợp đã thực hiện những công việc trên mà Hợp Đồng không thể tiếp tục, các Bên được tiến hành chấm dứt, thanh lý Hợp Đồng này.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi bất đồng, tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này (nếu có) sẽ được các Bên giải quyết thông qua thương lượng trên cơ sở tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày nếu việc thương lượng không đạt kết quả thì một Bên có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết nhưng phải thông báo cho Bên còn lại biết trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hợp Đồng có hiệu lực từ ngày ký kết cho đến khi hai Bên hoàn thành các nghĩa vụ được quy định tại Hợp Đồng.
8.2. Bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung trong Hợp Đồng này đều phải được sự xác nhận của hai Bên bằng văn bản và được thể hiện bằng Phụ lục Hợp Đồng.
8.3. Các bản Phụ lục Hợp Đồng đính kèm (nếu có) là một phần nội dung không thể tách rời của Hợp Đồng.
8.4. Hợp Đồng này được tự động thanh lý khi Bên A hoàn tất mọi công việc theo hạng mục được nêu ở Phụ lục Hợp Đồng và khi bên B thanh toán đầy đủ cho bên A.
8.5. Hợp Đồng được in thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản để theo dõi và thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A Giám đốc NGUYỄN NGỌC THU TRINH | ĐẠI DIỆN BÊN B ... ... |